Phân bố địa lý Tiếng_Jeju

Trước đây, tiếng Jeju được nói khắp tỉnh Jeju (trừ quần đảo Chuja nằm ở giữa đảo Jeju với bán đảo Triều Tiên, nơi người dân nói một phương ngữ tiếng Triều Tiên miền Tây Nam).[10] Đây còn ngôn ngữ của một bộ phận kiều dân thế hệ thứ nhất và thứ hai[lower-alpha 1] trong đồng người Triều Tiên ZainichiIkuno-ku, Osaka, Nhật Bản.[11]

So với các nhóm phương ngữ Triều Tiên đất liền, tiếng Jeju kém cạnh về độ đa dạng. Đôi lúc người ra đặt ra phương ngữ bắc và nam, lấy Hallasan làm cột mốc địa lý, song một đường phương ngữ đông-tây, cắt ngang thành phố JejuSeogwipo có thể lý giải thoả đoán cho một vài khác biệt địa phương.[12][13] Một cuộc khảo sát 2010 về biến thể địa phương của 305 mục từ chỉ ra rằng cả trục bắc-nam lẫn đông-tây tồn tại, tức có bốn phương ngữ tiếng Jeju.[14]

  • Có thể thấy khác biệt đông-tây đối với từ "thằn lằn".
    Đông Seogwipo dùng 장쿨레비 jangkullebi còn tây Seogwipo dùng 독다구리 dokdaguri.[15]
  • Sự phân biệt bắc-nam phần nào rõ rệt hơn với từ "cua"

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng_Jeju http://www.dbpia.co.kr/journal/articleDetail?nodeI... http://glottolog.org/resource/languoid/id/jeju1234 http://www.sil.org/iso639-3/documentation.asp?id=j... //www.worldcat.org/issn/1225-3774 //www.worldcat.org/issn/1225-7168 //www.worldcat.org/issn/1598-9011 https://books.google.com/books?id=dB6WswEACAAJ https://books.google.com/books?id=pZGcuwEACAAJ https://uhpress.hawaii.edu/title/jejueo-the-langua... https://www.korean.go.kr/nkview/nklife/1998_4/1998...